Tóm tắt. Tổng hợp bài tập xác suất thống kê có hướng dẫn giải chi tiết. Bài tập xác suất thống kê theo giáo trình giảng dạy môn Xác suất thống kê tại các trường đại học. Mục lục. Chương 1: Xác suất. Chương 2: Biến ngẫu nhiên. Chương 3: Một số phân phối thường Việc ước lượng hàm mật độ là một cách để hiểu được đặc tính của các phân phối xác suất này và từ đó giúp chúng ta có thể hiểu được cơ chế sản sinh ra dữ liệu. 2) đến từ hai kết quả rất đẹp trong toán học: phép biến đổi Fourier (Fourier transform) và Nội dung một số yếu tố xác suất là làm quen với các khả năng xảy ra có tính ngẫu nhiên của một sự kiện. Yêu cầu cần đạt của nội dung này là làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Định lý 2. Bài 4: Công thức cộng xác suất. 1. Định lý 1. Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì: P (A∪B) = P (A) +P (B) P ( A ∪ B) = P ( A) + P ( B) (1.9) Chứng minh: Ta chứng minh cho trường hợp phép thử có thể phân tích thành n trường hợp đồng khả năng, trong đó có mi Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành từ một đôi. Chọn 2 chiếc từ 12 chiếc = n (2) = C = 66. Gọi A: "Hai chiếc tạo thành một đôi". n (A) = 6 + P (AN (A). Bài 2. Lấy ngẫu nhiên đồng thời ba thẻ thẻ từ một hộp chứa 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Tính xác suất để 3 thẻ được lấy là 3 số liên tiếp. n (2) = C30 = 4060. Ngày 24-9, tại xã Bình Tịnh, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình cùng Báo Người Lao Động đã đến thăm và trao học bổng (2.000.000 đồng/suất) cho 50 học sinh của huyện Tân Trụ đang có hoàn cảnh khó khăn nhưng vượt khó, học giỏi. asK0e9Z. Trang chủ Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học - Phan Khắc Nghệ » Mua Sách Tại Những Trang Thương Mại Điện Tử Uy Tín Mô tả Cuốn sách "Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học" do Phan Khắc Nghệ biên soạn nhằm phân loại các dạng bài tập xác suất, đưa ra phương pháp quy trình giải ngắn gọn và dễ hiểu, giúp học sinh nắm được bản chất của vấn đề và vận dụng vào các dạng bài tập sau sách được trình bày thành 5 chuyên đề Mỗi chuyên đề để có 3 mục Lưu ý lí thuyết, Các dạng bài tập gồm các bài tập mẫu và phương pháp giảiBài tập vận dụng bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Mỗi bài tập mẫu là một dạng toán xác suất được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu, dễ sử dụng. Hệ thống các bài tập vận dụng được soạn bám sát nội dung chương trình thi Đại học và thi chọn học sinh giỏi các LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY. Thẻ từ khóa Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học - Phan Khắc Nghệ, Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học, Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học pdf, Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học ebook, Tải sách Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học, Download sách Phương Pháp Giải Toán Xác Suất Sinh Học Xác suất là một trong những nội dung cơ bản của Toán học phổ thông và thường gặp trong đề thi môn Toán ở các kỳ thi THPT quốc gia. Bài viết này nhằm giới thiệu các dạng toán và các phương pháp tính xác suất. Đó là 3 cách tính xác suất thường dùng. Tóm tắt1 A. Kiến thức xác suất cần nhớ2 B. Các dạng toán và Cách tính xác Dạng 1. Tính xác suất bằng định Dạng 2. Tính xác suất bằng quy tắc Dạng 3. Xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc A. Kiến thức xác suất cần nhớ 1. Phép thử ngẫu nhiên • Phép thử ngẫu nhiên là một thí nghiệm hay một hành động mà -Kết quả của nó không dự đoán trước được; -Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó. • Tập tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử, ký hiệu . 2. Biến cố • Một biến cố liên quan tới phép thử được mô tả bởi một tập con của không gian mẫu. Biến cố xảy ra khi kết quả của thuộc . Mỗi phần tử của gọi là một kết quả thuận lợi cho . • Biến cố hợp Là biến cố “ hoặc xảy ra”, ký hiệu . Ta có . • Biến cố giao Là biến cố “Cả và cùng xảy ra”, ký hiệu . Ta có . • Biến cố đối Là biến cố “Không xảy ra “, ký hiệu . Ta có . • Biến cố xung khắc Là hai biến cố và mà nếu xảy ra thì không xảy ra và ngược lại. • Biến cố độc lập Là hai biến cố và mà việc xảy ra hay không xảy ra không ảnh hưởng đến việc xảy ra hay không xảy ra và ngược lại. 3. Xác suất của một biến cố • Giả sử phép thử có không gian mẫu là một tập hữu hạn và các kết quả của là đồng khả năng. Nếu là một biến cố liên quan đến phép thử thì xác suất của là một số, ký hiệu là , được xác định bởi công thức . • Tính chất , , , . • Quy tắc cộng xác suất Nếu xung khắc thì . • Quy tắc nhân xác suất Nếu độc lập thì . 4. Biến ngẫu nhiên rời rạc • Là giá trị độc lập nhận kết quả bằng số, hữu hạn và không dự đoán trước được. • Xác suất tại . Khi đó . • Bảng phân bố xác suất • Kỳ vọng . • Phương sai . • Độ lệch chuẩn . B. Các dạng toán và Cách tính xác suất Dạng 1. Tính xác suất bằng định nghĩa Phương pháp • C1 Tính trực tiếp. -Xác định phép thử và tính số phần tử của không gian mẫu ; -Xác định biến cố và tính số phần tử tập mô tả biến cố ; -Sử dụng công thức để tính xác suất. • C2 Tính gián tiếp thông qua biến cố đối. -Xác định phép thử và tính số phần tử của không gian mẫu ; -Xác định biến cố , từ đó suy ra biến cố ; -Tính số phần tử tập mô tả biến cố và tính xác suất ; -Xác suất biến cố là . Ví dụ 1. A-2014 Từ một hộp chứa 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16, chọn ngẫu nhiên 4 thẻ. Tính xác suất để 4 thẻ được chọn đều được đánh số chẵn. Lời giải. Phép thử là chọn ngẫu nhiên 4 thẻ trong 16 thẻ nên ta có . Gọi là biến cố “4 thẻ được chọn đều được đánh số chẵn”, ta có . Vậy xác suất để 4 thẻ được chọn đều được đánh số chẵn là . Ví dụ 2. Một nhóm học tập gồm 7 nam và 5 nữ, trong đó có bạn nam và bạn nữ . Chọn ngẫu nhiên 6 bạn để lập một đội tuyển thi học sinh giỏi. Tính xác suất để đội tuyển có 3 nam và 3 nữ, trong đó phải có hoặc bạn nam , hoặc bạn nữ nhưng không có cả hai. Lời giải. Phép thử là chọn 6 học sinh trong tổng số 12 học sinh nên ta có . Gọi là biến cố “đội tuyển có 3 nam và 3 nữ, trong đó phải có hoặc bạn nam , hoặc bạn nữ nhưng không có cả hai”, ta có . Vậy xác suất cần tìm là . Ví dụ 3. Có 7 sách Toán, 5 sách Lý và 6 sách Hóa. Chọn ngẫu nhiên 6 sách. Tính xác suất để số sách được chọn có không quá 5 sách Toán. Lời giải. Phép thử là chọn 6 sách trong tổng số 18 sách nên ta có . Gọi là biến cố “số sách được chọn có không quá 5 sách Toán”. Khi đó biến cố là “chọn được 6 sách đều là toán”, ta có . Xác suất của biến cố là . Vậy xác suất cần tìm là . Ví dụ 4. Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để trong số bi lấy ra không đủ cả ba màu. Lời giải. Phép thử là chọn 4 bi bất kỳ trong tổng số 15 bi nên ta có . Gọi là biến cố “chọn 4 bi không đủ cả ba màu”. Khi đó biến cố là “chọn 4 bi đủ cả ba màu”. Ta có . Xác suất của biến cố là . Vậy xác suất để trong số bi lấy ra không đủ cả ba màu là . Dạng 2. Tính xác suất bằng quy tắc tính Phương pháp • Xác định và tính xác suất của các biến cố sơ cấp cơ bản; • Xác định biến cố cần tìm và biểu diễn nó theo các biến cố sơ cấp cơ bản; • Sử dụng quy tắc cộng và nhân xác suất để tính xác suất. Ví dụ 5. Ba xạ thủ cùng bắn độc lập vào bia, mỗi người bắn một viên đạn. Xác suất bắn trúng của từng xạ thủ lần ượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng bia. Lời giải. Gọi là biến cố “người thứ bắn trúng bia”. Ta có . Gọi là biến cố “ít nhất một xạ thủ bắn trúng bia”, ta có “cả ba xạ thủ không bắn trúng bia”. Khi đó . Vậy xác suất cần tìm là . Dạng 3. Xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc Phương pháp • Xác định tập giá trị của biến ngẫu nhiên ; • Tính xác suất ; • Lập bảng phân bố xác suất, từ đó tính các yếu tố theo yêu cầu bài toán. Ví dụ 6. Có hai túi. Túi thứ nhất chứa 3 tấm thẻ đánh số 1, 2, 3 và túi thứ hai chứa 4 tấm thẻ đánh số 4, 5, 6, 8. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ rồi cộng hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Gọi là số thu được. Lập bảng phân bố xác suất của và tính . Lời giải Ta có bảng phân bố xác suất Kỳ vọng là . C. Bài Tập Tương Tự 1. B-2013 Có hai chiếc hộp đựng bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng màu. 2. Học sinh thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng gồm 10 nút, mỗi nút được ghi một số từ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn liên tiếp 3 nút khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút đó theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng 10. Học sinh không biết quy tắc mở cửa trên, đã nhấn ngẫu nhiên liên tiếp 3 nút khác nhau trên bảng điều khiển. Tính xác suất để mở được cửa phòng học đó. 3. Gọi là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm ba chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 1;2;3;4;5;6. Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là lẻ. 4. B-2012 Trong một lớp học gồm có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ. 5. Một tổ có 13 học sinh, trong đó có 4 nữ. Cần chia tổ thành ba nhóm, nhóm thứ nhất có 4 học sinh, nhóm thứ hai có 4 học sinh, nhóm thứ ba có 5 học sinh. Tính xác suất để mỗi nhóm có ít nhất một học sinh nữ. 6. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 3 lần. Tính xác suất sao cho mặt 6 chấm xuất hiện ít nhất một lần. 7. Người ta sử dụng 5 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý, 7 cuốn sách Hoá các cuốn sách cùng loại giống nhau, để làm giải thưởng cho 9 học sinh, mỗi học sinh được hai cuốn sách khác loại. Trong số học sinh có hai bạn Ngọc và Thảo. Tìm xác suất để hai bạn Ngọc và Thảo có giải thưởng giống nhau. 8. Ba học sinh An, Bình và Chi cùng giải một bài toán độc lập với nhau. Xác suất giải được của An là 0,7; của Bình là 0,6; của Chi là 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một học sinh không giải được bài toán. 9. Một bài thi trắc nghiệm có 50 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời trong đó có 1 câu trả lời đúng. Một học sinh không học bài nên mỗi câu đều chọn ngẫu nhiên một phương án trả lời. Tính xác suất để học sinh đó được 5 điểm, biết cứ mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm còn mỗi câu trả lời sai không có điểm. 10. Xác suất bắn trúng vòng 10 của một xạ thủ là 0,3. Xạ thủ đó bắn trúng 5 lần. Gọi là số lần bắn trúng vòng 10 của xạ thủ. Lập bảng phân bố xác suất; tính kỳ vọng và phương sai. Theo Vận dụng quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học Những năm gần đây, trong các đề thi môn sinh học thì số lượng bài tập sinh học có sử dụng toán xác suất thống kê để giải ngày càng nhiều. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn vận dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất để giải một số bài toán sinh học đơn giản. Từ đó các bạn có thể có thể vận dụng một các linh hoạt để giải quyết các bài toán sinh học có liên đế qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất. Bài tiếp theo Bài tập đột biến gen có vận dụng toán xác suất 1. Qui tắc cộng xác suất Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời hay còn gọi là hai sự kiện xung khắc, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia hay nói cạch khác xác suất của một sự kiện có nhiều khả năng bằng tổng xác suất các khả năng của sự kiện đó. pA hoặc B = PA + PB Ví dụ 1 Ở chuột, màu lông do một gen có 2 laen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b lông trắng. Cho phép lai P Bb x bb. Tính xác suất thu được một con đen và một con trắng. Theo đề thi có 2 khả năng thu được 1 con đen và một con trắng - Trường hợp 1 con thứ nhất là đen, con thứ hai là trắng với xác suất là 1/ - Trường hợp 2 con thứ nhất là trắng, con thứ hai là đen với xác suất là 1/ Vậy xác suất thu được một con đen và một con trắng trong một lứa có 2 con là 1/4+1/4=1/2 2. Qui tắc nhân xác suất Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia hay nói cách khác là tổ hợp của hai sự kiện độc lập có xác suất bằng tích các xác suất của từng sự kiện đó. PA và B = PA.PB Ví dụ 2 Cho cây AaBb tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố mẹ? Theo đề thì cặp gen A, a phân li độc lập với cặp gen B,b. Nên - Aa x Aa = 1/4AA 1/2Aa 1/4aa - Bb x Bb = 1/4BB 1/2Bb 1/4bb Tỉ lệ cây con giống bố mẹ AaBb sẽ là 1/ Chú ý - Đối với một sự kiện chưa biết xác suất, nếu đề bài đã cho biết một vài yếu tố về sự kiện này thì xác suất sẽ được tính dựa trên các yếu tố đã cho. Do đó, với hai sự kiện giống nhau nhưng đề bài cho các yếu tố khác nhau thì hai sự kiện này sẽ có xác suất khác nhau. Ví dụ 3 Ở chuột, màu lông do 1 gen có 2 alen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn với alen b quy định lông trắng. Cho P Bb x Bba. Tính xác suất để thu được chuột $F_1$ có kiểu gen dị hợp? Xác suất thu được chuột $F_1$ có kiểu gen di hợp sẽ là 2/ = 50%. b. Tính xác suất để thu được chuột đen $F_1$ có kiểu gen dị hợp? Xác suất thu được chuột đen $F_1$ có kiểu gen di hợp sẽ là 2/ = 66,67%. - Đối với sự kiện có quá nhiều sự kiện thì nên tính bằng cách lấy tổng xác suất các trường hợp trừ xác suất các trường hợp không phụ thuộc sự kiện cần tính. Ví dụ 4 Ở một loài cây, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được hạt $F_1$. Lấy ngẫu nhiên 5 hạt $F_1$, hãy tính xác suất để có ít nhất 1 hạt cho cây là hoa trắng? + Theo đề ta có P Aa x Aa => $F_1$ 3/4 A-1/4aa + Xác suất để có 5 hạt cho cây toàn hoa đỏ là $3/4^5$ Vậy xác suất ít nhất 1 hạt cho cây hoa trắng là $1-3/4^5 = 781/1024$ Các bạn nhớ bản chất của hai quy tắc xác suất trên thì có thể giải nhanh được nhiều câu bài tập sinh học liên quan đến qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất. A. LÍ THUYẾT TÍCH HỢP XÁC SUẤT 1/ Định nghĩa xác suất Xác suất P để một sự kiện xảy ra là số lần xuất hiện sự kiện đó a trên tổng số lần thử n P = a/n  Thí dụ P Thân cao x thân thấp  F1 100% thân cao  F2 787 thân cao 277 thân thấp Xác suất xuất hiện cây thân cao là 787/787 + 277 = 0,74 2/ Các qui tắc tính xác suất Qui tắc cộng xác suất • Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời hai sự kiện xung khắc, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc cộng sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện P A hoặc B = P A + P B • Thí dụ Đậu Hà Lan hạt vàng chỉ có thể có một trong hai kiểu gen AA tỉ lệ 1/4 hoặc Aa tỉ lệ 2/4. Do đó xác suất tỉ lệ của kiểu hình hạt vàng kiểu gen AA hoặc Aa sẽ là 1/4 + 2/4 = 3/4. Qui tắc nhân xác suất • Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc nhân sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện P A và B = P A . P B • Thí dụ Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Không có gen trên nhiễm sắc thể Y. Bố, mẹ XAXa x XAY, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? => Xác suất sinh con trai là 1/2 và xác suất con trai bị bệnh là1/2. Do đó P trai bị bệnh = 1/ = 1/4 Qui tắc phân phối nhị thức • Khi xác suất của một sự kiện X là p và xác suất của sự kiện Y là q thì trong n phép thử, xác suất để sự kiện X xuất hiện x lần và sự kiện Y xuất hiện y lần sẽ tuân theo qui tắc phân phối nhị thức P X  C xn p x 1  p n  x PX  C n x p x 1  p n  x -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 1 trong đó x n C  n ! x ! n  x ! n! = nn – 1n – 2 ... 1 và 0! = 1 x+y=n y=n–x P p+q=1q=1–p và n! x y p q x ! y! Do đó công thức trên còn có thể viết là Thí dụ 1 Ở người gen b gây bệnh bạch tạng so với B qui định màu da bình thường. Một cặp vợ chồng kiểu gen đều dị hợp có 5 đứa con. Xác suất để có hai con trai bình thường, 2 con gái bình thường và một con trai bạch tạng là bao nhiêu? Phân tích • Xác suất sinh con trai hoặc con gái đều = 1/2 • Xác suất sinh con bình thường = 3/4 • Xác suất sinh con bệnh bạch tạng = 1/4 Như vậy theo qui tắc nhân • Xác suất sinh 1 con trai bình thường = 1/23/4 = 3/8 • Xác suất sinh 1 con gái bình thường = 1/23/4 = 3/8 • Xác suất sinh 1 con trai bạch tạng = 1/21/4 = 1/8 • Xác suất sinh 1 con gái bạch tạng = Do đó 1/21/4 = 1/8 5! 3 / 8 2 3 / 8 2 1 / 81 1 / 8 0 2 ! 2 ! 1! 0 !  30.3 / 8 4 1 / 81  0, 07 4 P  Thí dụ 2 • Tính xác suất để một cặp vợ chồng sinh 4 người con 1. gồm một trai, ba gái? 2. gồm một trai, ba gái, nhưng đầu lòng là trai? Phân tích • Các khả năng có thể xảy ra T G G G = 1/21/21/21/2 = 1/24 hoặc G T G G = 1/21/21/21/2 = 1/24 hoặc G G T G = 1/21/21/21/2 = 1/24 -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 2 hoặc G G G T = 1/21/21/21/2 = 1/24 P = 1/24 + 1/24 + 1/24 + 1/24 = 4 . 1/24 =1/4 Như vậy 1. Phân phối nhị thức = qui tắc nhân + qui tắc cộng 2. Phân phối nhị thức được sử dụng khi không chú ý đến thứ tự của các sự kiện. 3. Qui tắc nhân được áp dụng trong trường hợp có lưu ý đến trật tự sắp xếp. B. TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT 1/ Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội a BBBbbb BBB = .....................................BBb = .................................Bbb = ............................bbb = .................. b BBbbbb BBb = .........................................Bbb = ............................bbb = .................................... c BBBBBBbb BBBB = ...........................................BBBb = ................................BBbb = ...................................... 2/ Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. a. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh............................... b. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh đứa con thứ hai là con trai không bệnh là ............................ 3/ Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có a. KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn .............b. KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội................. c. Kiểu gen có 6 alen trội....................................... d. Kiểu gen có 4 alen trội......................................... 4/Nhóm máu ở người do các alen IA , IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng trội và IO lặn. a. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang nhóm máu O là 25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu....................................... b. Người chồng có máu A, vợ máu sinh con đầu lòng thuộc nhóm máu xác suất để b12 đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau ........................................ b2 3 đứa con có nhóm máu khác nhau ...................................................... 5/ Gen I, II và III có số alen lần lượt là 2,3 và số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp a. 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. ............................................ b. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác...................... c. Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST thường. -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 3 ..................................................................................................................................... 6/ Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định, bạch tạng do gen lặn nằm trên NST nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Xác định a Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người? ............................. b Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?............................ 7/ Một cặp vợ chồng dự kiến sinh 3 người con và muốn có được 2 người con trai và 1 người con gái. Khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu? ......................................... 8/ Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Xác định - Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội. ...................................... - Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm...................................... 9/ Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định - Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra? ............................... - Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?............................... - Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?.......................... 10/ Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần thể - Số loại KG ...........................................- Số KG đồng hợp về tất cả các gen..................................... - Số KG dị hợp về tất cả các gen ..................................- Số KG dị hợp về một cặp gen...................... - Số KG có ít nhất có một cặp gen dị hợp ........................................................................................... 11/ Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46. - Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố? ...................... - Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu?............................. - Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu?...................... 12/ Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X,alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có người chồng bình thường còn người vợ mang gen dị hợp về tính trạng trên. Họ có dự định sinh 2 người con. Xác suất để có được ít nhất 1 người con không bị bệnh là bao nhiêu? ......................... 13/ Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt màu trạng do một gen quy định nằm trên NST thường. Cho 5 cây tự thụ và sau khi thu hoạch lấy ngẫu nhiên mỗi cây một hạt đem gieo được các cây F1 . Xác định a/ Xác suất để ở F1 cả 5 cây đều cho toàn hạt xanh? .......................... b/ Xác suất để ở F1 có ít nhất 1 cây có thể cho được hạt vàng?.............................. -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 4 14/ Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. a. hãy tính tần suất các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qu định........................... b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu long bị bệnh bạch tạng........................... 15/ Ở người, bệnh u xơ nang do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người bình thường mang alen hai cặp vợ chồng bình thường và đều mang cặp gen dị xác định a/ Xác xuất để có 3 người con trai của cặp vợ chồng thứ nhất đều mắc bệnh............................ b/ XS để có 4 người con của cặp VC thứ hai có 3 người bình thường và 1 người mắc bệnh.................... 16/ Một cặp vợ chồng bình thường có một đứa con bị bệnh u xơ nang. Đây là một bệnh hiếm gặp, được quy định bởi một đột biến lặn trên NST thường di truyền theo định luật Menden. Cặp vợ chồng này dự định sinh thêm con. Hãy tính xác suất để đứa con tiếp theo a/ Mang gen bệnh. ........................................................ b/ Không bị bệnh.......................................... 17/ Khả năng uốn cong lưỡi thành hình chữ U ở người là một đặc tính di truyền do gen trội A quy định, gen lặn a quy định tính trạng không có khả năng đó. Các gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một cộng đồng có 64% người có khả năng trên, 36% người không có khả năng trên. a/ Tần số tương đối của các alen A, a trong cộng đồng trên ................................................. b/ Một thanh niên không có khả năng trên lấy vợ có khả năng trên. Xác suất sinh con không có khả năng uốn cong lưỡi là .......................................... 18/ Ở người, tính trạng hói đầu được chi phối bởi một gen ôtôsôm, gen này là trội ở nam nhưng lặn ở nữ. Trong một cộng đồng, trong số 10000 người nam thì có 7225 người không bị hói đầu. Như vậy, trong số 10000 người phụ nữ sẽ có bao nhiêu người không bị hói đầu ............................... 19/ Bệnh máu khó đông ở người là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. a/ Tần số gen của nam giới có thể biểu hiện bệnh trong quần thể này là ............................... b/ Biết rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen. Tần số nữ có biểu hiện bệnh là .......................... TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN 1 Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8 2 Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt 6 tròn 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81 -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 5 3 Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8 4 Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8 5 Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau đượcF2 có tỉ lệ 9 đỏ 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9 6 Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %. 7 Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là A. 3/8 B. 3/16 C. 1/2 D. 1/4 8 Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256 9 Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu? RR, Rr dương tính, rr âm tính. A. 0,9940. B. 0,9040.. C. 0,8140. D. 0,99. 10 Ở đậu Hà lan Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? A. 3/ 16. B. 27/ 64. C. 9/ 16. D. 9/ 256. 11 Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường , trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh 11a/ Xác suất sinh con bệnhA. 0,025 B. 0,0025 11b/ Xác suất sinh con trai bình thườngA. 0,49875 C. 0,00025 B. 0,4999875 D. 0,000025 C. 0,999975 D. 0,9875 11c/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường là A. 0,75 B. 0,375 C. 0,999975 D. 0,4999875 12 Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 6 cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12 13 Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25% 14/ Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng 14a / Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh A. 9/32 B. 9/64 C. 8/32 D. 5/32 14b/ Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không bệnh A. 4/32 B. 5/32 C. 3/32 D. 6/32 14c/ Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh B. 141/256 C. 165/256 D. 189/256 15 Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng A. 72,66% B. 74,12% C. 80,38% D. 82,64% 16 Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con trai đầu lòng bị bạch mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng A. 3/4 B. 3/8 C. 1/8 D. 1/4 b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường A. 9/64 B. 3/8 c. Sinh 2 người con đều bình thường A. 3/4 C. 3/16 D. 1/16 B. 3/8 C. 9/16 D. 9/32 d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường A. 9/16 B. 3/4 C. 1/16 D. 9/32 e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường A. 9/16 B. 3/4 C. 1/16 D. 9/32 g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh A. 189/256 B. 64/256 C. 32/256 D. 27/256 17 Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là A. 0,16 B. 0,0625 C. 0,03215 D. 0,3215 18 Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 7 18a/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh. A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9 18b/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là A. 3/8 B. 1/18 C. 3/16 D. 4/9 19 U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh. A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6% 20 Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có 20a/ KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn A. 9/32 B. 15/ 32 C. 27/64 D. 42/64 20b/ KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội A. 156/256 B. 243/256 C. 212/256 20c/ Kiểu gen có 6 alen trội A. 7/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 15/64 21 Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O 21a/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B. A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 3/64 21b/ Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B A. 1/32 B. 1/8 C. 1/16 D. 1/4 22 Ở cừu, gen A - có sừng, gen a - không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự lý thuyết, hãy xác định 22a/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3 A. 1/3 B. 1/4 22b/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 A. 1/3 B. 1/4 22c/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3 B. 1/4 A. 1/2 C. 3/8 C. 3/8 C. 3/8 D. 3/16 D. 1/8 D. 1/3 23 Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một? A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726 24 Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A U G X = 4 3 2 1 24a/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G A. 5,4% B. 6,4% C. 9,6% D. 12,8% 24b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U A. 6,3% B. 18,9% C. 12,6% D. 21,9% 24c/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G A. 2,4% B. 7,2% 24d/ Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A A. 52,6% B. 65,8% C. 21,6% D. 14,4% C. 78,4% D. 72,6% 25 Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 8 bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043 26 Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng 1 cây hoa cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. 26a/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ? A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664 26b/ Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 27 Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O . Hỏi xác suất trong trường hợp sau 27a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B. A . 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64 27b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12 28 Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông, người vợ bình thường mang gen dị hợp về tính trạng mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó 28a. Sinh con trai không bị mù màu A. 1/8 B. 3/8 28b. Sinh con trai không bị máu khó đôngA. 1/3 28c. Sinh con không bị 2 bệnh trên A. 3/8 C. 1/4 B. 1/4 D. 3/16 C. 3/8 B. 51/4 D. 5/16 C. 5/8 D. 3/16 28d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên A. 1/4 B. 1/6 C. 3/16 D. 1/8 29 Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng không bị bệnh mù màu 29a/ Xác suất sinh con bị mù màu là A. 1/2 B. 1/4 29b/ Xác suất sinh con trai bình thường là A. 1/2 29c/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là A. 1/2 C. 3/4 B. 1/4 B. 1/3 29d/ Xác suất sinh 2 người con một bình thường,một bị bệnh làA. 9/16 D. 1/3 D. 1/3 C. 4/9 D. 9/16 B. 9/32 C. 6/16 D. 3/16 29e/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường làA. 1/4 B. 1/8 C. 9/16 D. 9/32 29f/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều không bị bệnh làA. 6/16 B. 9/16 C. 6/32 D. 9/32 30 Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24 -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 9 30a/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là A. 36 và 23 B. 36 và 24 30b/ Số thể 3 tối đa của loài A. 12 C. 25 và 22 B. 24 30c/ Số thể một kép khác nhau có thểA. 48 D. 25 và 66 C. 15 B. 66 D. 27 C. 121 D. 132 31 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4. 32 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4. 33 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 làA. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32 34 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4. 35 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 làA. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 36 Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con 36a Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ A. 45/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128 C. 18/128 D. 21/128 36b Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ A. 24/128 B. 30/128 37 Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ? A. 1/4 C. 63/256 38 Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. 38a Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ mù màu là A. 20/64 B. 15/64 C. 10/64 D. 5/64 38b Xác suất để trong số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ mù màu là A. 20/128 B. 195/512 C. 85/256 D. 15/512 -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 10 39 Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22 NST có nguồn gốc từ “Ông Ngoại” của mình A. 506/423 B. 529/423 C. 1/423 D. 484/423 40 Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O. Tính xác suất để a. Cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu A. 1/4 B. 1/8 C. 3/4 D. 5/8 b. Cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu A. 1/4 B. 1/8 C. 3/4 D. 5/8 c. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con có nhóm máu hoàn toàn khác nhau A. 1/4 B. 1/8 C. 3/4 D. 3/8 d. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau A. 9/16 B. 1/8 C. 3/4 D. 3/8 e. Cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau A. 1/4 B. 1/2 C. 3/4 D. 1/8 g. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau A. 1/4 B. 1/8 C. 3/4 D. 5/8 h. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau A. 1/4 B. 1/8 C. 3/4 D. 5/8 41 Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. a Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là A. 2532/423 B. 506/423 C. D. b Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là A. 1/423 B. 1-1/423 C. 3/423 D. 1-3/423 42 Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường không tiết ra chất mathanetiol mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là A. 0,0667. B. 0,09. C. 0,0876. D. 0,0146. 43 Một người vô tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã được thụ tinh và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp. Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống A. 7,28% B. 41,12% C. 63,88% D. 85,34% 44 Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O. -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 11 Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu? A. 0,521% B. 0,195% C. 1,172% D. 1,563% 45 Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là A. 9/16 B. 9/32 C. 22/36 D. 11/36 46 Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao không bị các hội chứng khác là A. 0,008% B. 0,032% C. 0,3695% D. 0,739% 47 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27 48 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng, người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn , mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4 49 Ở đậu hà lan, alen A thân cao, alen a thân thấp; alen B hoa đỏ, elan b hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 A. 1/64 B. 1/256 C. 1/16 D. 1/81 50 Ở đậu hà lan, alen A thân cao, alen a thân thấp; alen B hoa đỏ, elan b hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 A. 1/64 C. 1/9 D. 1/81 51 Ở đậu hà lan, alen A thân cao, alen a thân thấp; alen B hoa đỏ, elan b hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9 52 Ở đậu hà lan, alen A thân cao, alen a thân thấp; alen B hoa đỏ, elan b hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 12 trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9 53 Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9 54 Ở đậu Hà lan hạt trơn trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là A. 27/ 256. B. 27/ 64. C. 9/ 16. D. 9/ 256. 55 Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh B. 141/256 C. 165/256 D. 189/256 56 Bố mẹ, ông bà đều bình thường, bố bà ngoại mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh là bao nhiêu ? A. 75% B. 12,5% C. 25% D. 50% 57. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi gen lặn trên X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục A. 75% B. 12,5% C. 25% D. 50% 58 Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/abXDXd x AB/abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%. 59 Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, a. Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3 A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 3/16 b. Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong quần thể ở F3 A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8 60. ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X, không có -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 13 alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lô cút trên trong quần thể người là A. 27. B. 36. C. 39 D. 42. 61 Trong duần thể của một loài thú, xét hai lôcut lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong QT này là B. 36 D. 27 62 Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. a. Xác suất để họ sinh con máu O A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54% b. Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là A. 44,44% B. 35,77% C. 42% D. 25% 63 Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92% 64. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem giao các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là A. 36%. B. 25%. C. 16%. D. 48%. 65. Ở người alen A - phân biệt được mùi vị là trội so với alen a - không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là? A. 1,97% B. 9,4% C. 1,7% D. 52% 66. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu dị hợp là A. 1,98. B. 0,198. C. 0,0198. D. 0,00198 67. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Trong quần thể người cứ 200 người có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh 1 đứa con bình thường là A. 0,1308 B. 0,99999375 C. 0,9999375 D. 0,0326. 68. U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 14 quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh. A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6% 69. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%. 70. Nhóm máu ở người do các alen IA,IB,IO nằm trên NST thường quy định với IA, IB đồng trội và IO lặn. 70a/. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang nhóm máu O là 25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu A. 12% B. 25% C. 12,5% D. 6,25% 70b/. Người chồng có nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Họ sinh con đầu lòng thuộc nhóm máu O. Tính xác suất để b1 Hai đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau A. 12,5% b2 Ba đứa con có nhóm máu khác nhau A. 6,25% B. 25% C. 37,5% B. 12,5% C. 25% D. 50% D. 37,5% 71 Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. 71a/ Xác suất để họ sinh con máu O A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54% 71b/ Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là A. 44,44% B. 35,77% C. 42% D. 25% 72 Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92% 73 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4. 74 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên làA. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4. 75 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32 -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 15 76 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen A, a nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4. 77 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 78 Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con a Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ A. 45/128 B. 30/128 b Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ A. 24/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128 C. 18/128 D. 21/128 79 Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ? A. 1/4 C. 63/256 80 Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường không tiết ra chất mathanetiol mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là A. 0,0667. B. 0,09. C. 0,0876. D. 0,0146 81 Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O. Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu? A. 0,521% B. 0,195% C. 1,172% D. 1,563% 82 Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là A. 9/16 B. 9/32 C. 22/36 D. 11/36 83 Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao không bị các hội chứng khác là A. 0,008% B. 0,032% C. 0,3695% D. 0,739% 84 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27 -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 16 85ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? 86Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn Qđ tính trạng bệnh, alen trội Qđ tính trạng bình thường. TL người bị bệnh trong QT người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự CBDT về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là 87 Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứngquyđịnh da bình thường. Giả sử trong QT người, cứ trong 100 người da bình thường thì có mộtngười mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là A. 0,005%. B. 0,9925%. C. 0,0075%. D. 0,9975% -Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang 17

tính xác suất trong sinh học